Tổng hợp 15 Git commands thường dùng

Tổng hợp 15 Git commands thường dùng

Giới thiệu

Git là một phần mềm quản lý mã nguồn phân tán, giúp quản lý được những thay đổi, lịch sử của source code

Tổng hợp 15 lệnh git

  1. Git clone: git clone <remote_repo>

    Lệnh này sẽ clone một repo từ github/gitlab/bitbuket về máy của bạn

    Anh em nào vừa mới join vào một dự án thì lệnh này là lệnh đầu tiên không thể thiếu

  2. Git init: git init

    Câu lệnh giúp bạn init source code thành một repo và git sẽ quản lý source code này

  3. Git fetch: git fetch

    Dùng để get các file/branch được thêm hoặc thay đổi ở remote repo về local repo

  4. Git merge: git merge

    Dùng để merge một branch vào branch hiện tại

  5. Git pull: git pull

    Sự kết hợp của git fetchgit merge

    Thường anh em sẽ sử dụng git fetch để check xem có những file/branch nào đã thêm/thay đổi trước khi pull

  6. Git branch: git branch <tên\_nhánh>

    Tạo, xóa, liệt kê, đổi tên branch

  7. Git checkout: git checkout <tên\_nhánh>

    Switch sang một branch khác

    Với git branch, bạn chỉ tạo ra một nhánh mới nhưng sẽ không tự động switch sang nhánh đó, dùng git checkout -b <tên nhánh> để tạo và checkout sang nhánh mới

  8. Git status: git status

    Kiểm tra trạng thái của source code xem có file nào add/modify/delete

  9. Git add: git add

    Đưa file vào stage

    Sử dụng git add . để add toàn bộ file đã được add/modify/delete

  10. Git log: git log

    Liệt kê toàn bộ commit bao gồm hash commit, người commit, ngày commit và message commit

    Dùng git log --oneline để chỉ hiển thị hash commit và message commit

  11. Git revert: git revert

    Tạo ra một commit mới với commit mà bạn muốn revert

    Hữu ích khi bạn đã commit file đó nhưng file đó bị lỗi, thiếu hoặc muốn thay đổi tính năng và bạn cần back lại commit đó

  12. Git reset: git reset <hash\_commit>

    Hữu ích giống như git revert nhưng với git reset, bạn sẽ không tạo ra một commit mới nào cả mà sẽ loại bỏ các commit mới và back lại commit mà bạn muốn reset

    git reset <hash\_commit>: reset commit và giữ file ở index (working space)

    git reset --soft <hash\_commit>: reset commit và giữ file ở stage

    git reset --hard <hash\_commit>: reset commit và xóa luôn các file đã được add/modify/delete

  13. Git rebase: git rebase

    Giống với git merge, git rebase cũng giúp merge branch lại với nhau, nhưng thay vì tạo ra một commit mới và thứ tự các commit được chèn vào nhau dựa trên thời gian commit thì với git rebase, các commit sẽ được đưa lên trên đầu flow của branch

    Git rebase có rất nhiều tính năng hữu ích như đổi message commit thành message khác, gộp commit

  14. Git stash: git stash

    Nếu gặp phải trường hợp bạn đang develop ở nhánh hiện tại nhưng cần checkout sang nhánh khác thì bạn sẽ không checkout được nếu đang có file thay đổi ở nhánh hiện tại

    Để checkout được sang nhánh khác bạn buộc phải commit chúng, nhưng bạn chưa muốn commit vì tính năng chưa phát triển xong

    Lúc này bạn hãy dùng git stash, nó sẽ cất giữ file của bạn và bạn có thể thoải mái checkout sang nhánh khác, và khi quay lại nhánh cũ, bạn có thể apply lại và develop tiếp

  15. Git tag: git tag

    Đối với các dự án release theo từng version thì sẽ dùng tag để quản lý từng version cũng như changelog của từng version đó

Tổng kết

Như vậy ở trên mình đã tổng hợp 15 câu lệnh git được sử dụng nhiều nhất. Ngoài ra, anh em có thể nghiên cứu thêm nhiều câu lệnh khác để áp dụng vào phát triển dự án nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc